Thăm dò ý kiến
  • Theo bạn thông tin nội dung website thế nào ?   Phong phú đa dạng
      Dễ sử dụng
      Hữu ích
TỔNG SỐ LƯỢT TRUY CẬP
 Bản in     Gởi bài viết  
Một số điểm mới về thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức 

    Thời hạn bảo quản tài liệu là khoảng thời gian cần thiết để lưu giữ hồ sơ, tài liệu tính từ năm công việc kết thúc. Ngày 19/12/2022, Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 10/2022/TT-BNV quy định thời hạn bảo quản tài liệu.

 

    Theo đó, tại Thông tư số 10/2022/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân (gọi chung là cơ quan, tổ chức); thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ.

 

    Như vậy, so với Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 thì Thông tư số 10/2022/TT-BNV có một số điểm mới:

 

    1. Tại Phụ lục I của Thông tư số 10/2022/TT-BNV quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức gồm có 13 nhóm tài liệu chính: 

 

    Nhóm 1. Tài liệu tổng hợp

 

    Nhóm 2. Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống kê

 

    Nhóm 3. Tài liệu tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

 

    Nhóm 4. Tài liệu lao động, tiền lương

 

   Nhóm 5. Tài liệu tài chính, kế toán, kiểm toán

 

   Nhóm 6. Tài liệu đầu tư, xây dựng

 

    Nhóm 7. Tài liệu khoa học và công nghệ

 

    Nhóm 8. Tài liệu hợp tác quốc tế

 

    Nhóm 9. Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực

 

    Nhóm 10. Tài liệu thi đua, khen thưởng 

 

    Nhóm 11. Tài liệu Pháp chế 

 

    Nhóm 12. Tài liệu về hành chính, quản trị công sở

 

    Nhóm 13. Tài liệu tổ chức chính trị, chính trị - xã hội;

 

    Đã giảm 01 nhóm “Tài liệu các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ”so với Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 là 14 nhóm.

 

    2. Bổ sung 09 loại hồ sơ trong nhóm “Tài liệu tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động”:  (1) Hồ sơ thành lập các Ban, tổ, hội đồng giúp việc cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức; (2) Hồ sơ thực hiện dân chủ cơ sở; (3) Hồ sơ xây dựng, ban hành Đề án vị trí việc làm; (4) Hồ sơ về việc cho thôi việc, chuyển công tác của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; (5) Hồ sơ về việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, giáng chức, từ chức đối với cán bộ, công chức, viên chức; (6) Hồ sơ cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài; (7) Hồ sơ quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về việc riêng; (8) Hồ sơ cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các Ban, tổ, hội đồng do cơ quan, tổ chức khác thành lập; (9) Hồ sơ trả lời về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

 

    3. Bổ sung 01 loại hồ sơ trong nhóm “Tài liệu lao động, tiền lương”: Hồ sơ xây dựng, ban hành Quy chế nâng bậc lương.

 

    4. Bổ sung 02 loại hồ sơ trong nhóm “Tài liệu tài chính, kế toán, kiểm toán”: (1) Hồ sơ đấu thầu mua sắm thường xuyên tài sản, vật tư, thiết bị; (2) Hồ sơ mua sắm trực tiếp vật tư, trang thiết bị làm việc.

 

    5. Bổ sung 04 loại hồ sơ trong nhóm “Tài liệu đầu tư, xây dựng”: (1) Hồ sơ về xây dựng đề án, dự án, chương trình mục tiêu; (2) Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu; (3) Hồ sơ thẩm định, phê duyệt đề án, dự án, chương trình mục tiêu; (4) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu.

 

    6. Bổ sung 01 loại hồ sơ trong nhóm “Tài liệu khoa học và công nghệ”: Hồ sơ về việc đề xuất đặt hàng hoặc đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

 

    7. Bổ sung 01 loại hồ sơ trong nhóm “Tài liệu hợp tác quốc tế”: Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn về hợp tác quốc tế của cơ quan.

 

    8. Bổ sung 05 loại hồ sơ trong nhóm “Tài liệu Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực”: (1) Hồ sơ về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; (2) Hồ sơ thanh tra định kỳ; (3) Hồ sơ, tài liệu về việc chuyển, trả đơn thư khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết; (4) Đơn từ khiếu nại tố cáo của cơ quan, tổ chức, công dân gửi đến nhưng không giải quyết; (5) hồ sơ tiếp công dân.

 

    9. Bổ sung 03 loại hồ sơ trong nhóm “Tài liệu thi đua, khen thưởng”: (1) Hồ sơ hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng; (2) Hội nghị điển hình tiên tiến; (3) Hồ sơ tổ chức trao tặng, đón nhận các danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự nhà nước, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân.

 

    10. Bổ sung 04 loại hồ sơ trong nhóm “Tài liệu pháp chế”: (1) Hồ sơ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; (2) Hồ sơ tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; (3) Hồ sơ kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; (4) Hồ sơ theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật.

 

    11. Bổ sung 14 loại hồ sơ trong nhóm “Tài liệu về hành chính, quản trị công sở: (1) Hồ sơ đánh giá xếp hạng công tác cải cách hành chính hằng năm; (2) Hồ sơ về lập, ban hành Danh mục hồ sơ hằng năm; (3) Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi, đến; (4) Tập lưu, sổ đăng ký văn bản sao y; (5) Hồ sơ xây dựng hệ thống, quy trình, quy định thực hiện theo tiêu chuẩn ISO; (6) Hồ sơ đánh giá nội bộ về áp dụng ISO; (7) Công văn trao đổi về công tác ứng dụng ISO; (8) Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định về công nghệ thông tin; (9) Hồ sơ, tài liệu về ứng dụng công nghệ thông tin; (10) Hồ sơ xây dựng và quản lý các cơ sở dữ liệu;(11) Công văn trao đổi về ứng dụng công nghệ thông tin; (12) Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định về thông tin, tuyên truyền; (13) Hồ sơ về việc cung cấp, tiếp nhận và xử lý thông tin báo chí; (14) Công văn trao đổi về công tác thông tin, tuyên truyền.

 

    12. Bổ sung 22 loại hồ sơ trong nhóm “Tài liệu tổ chức chính trị, chính trị - xã hội”: (1) Hồ sơ tổ chức hội nghị, hội thảo, tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng về nghiệp vụ công tác đảng; (2) Hồ sơ về phê chuẩn kết quả bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm cấp ủy; (3) Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên; (4) Báo cáo, đánh giá công tác phát thẻ đảng viên; (5) Hồ sơ về tặng Huy hiệu Đảng; (6) Hồ sơ Hội nghị đảng viên 6 tháng, năm; (7) Hồ sơ thu, chi đảng phí; quyết toán tài chính công tác đảng; (8) Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của tổ chức Đảng; (9) Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật tổ chức, công đoàn viên; (10) Bảng thống kê danh sách đoàn viên Công đoàn hằng năm; (11) Hồ sơ thu, chi công đoàn phí; quyết toán tài chính công tác công đoàn; (12) Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của tổ chức Công đoàn; (13) Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật tổ chức, đoàn viên thanh niên; (14) Bảng thống kê danh sách đoàn viên thanh niên hằng năm; (15) Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của Đoàn Thanh niên; (16) Hồ sơ Đại hội của Hội cựu chiến binh; (17) Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác của Hội Cựu chiến binh; (18) Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật tổ chức, hội viên; (19) Tài liệu về tổ chức, nhân sự của Hội Cựu chiến binh; (20) Tài liệu về các hoạt động của Hội Cựu chiến binh; (21) Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi; (22) Công văn trao đổi về công tác cựu chiến binh.

 

    13. Tại Phụ lục II của Thông tư số 10/2022/TT-BNV quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.

 

    - Hội đồng nhân dân gồm có 02 nhóm tài liệu chính: (1) Bầu cử; (2) Tổ chức, hoạt động của HĐND.

 

    - Ủy ban nhân dân gồm có 18 nhóm tài liệu chính: (1) Nội vụ; (2) Quốc phòng, an ninh;  (3) Dân tộc; (4) Tư pháp; (5) Kế hoạch và đầu tư; (6) Tài chính; (7) Công thương; (8) Nông nghiệp và phát triển nông thôn; (9) Giao thông vận tải; (10) Xây dựng và quy hoạch, kiến trúc; (11) Tài nguyên và môi trường; (12)Thông tin và truyền thông; (13) Lao động, thương binh và xã hội; (14) Văn hóa, thể thao và du lịch; (15) Khoa học và công nghệ; (16) Giáo dục và đào tạo; (17) Y tế; (18) Ngoại vụ.

 

    14. Ngoài ra, theo Thông tư số 10/2022/TT-BNV quy định cụ thể thời hạn bảo quản của một số loại hồ sơ, tài liệu có sự thay đổi so với thời hạn quy định tại Thông tư số 09/2011/TT-BNV, Ví dụ: 

 

    - Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của cơ quan:

 

    + Các văn bản hành chính: vĩnh viễn (trước đây quy định: chỉ thị, quyết định, quy định, quy chế, hướng dẫn: vĩnh viễn; văn bản khác: 50 năm).

 

    - Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức: 70 năm (trước đây quy định THBQ vĩnh viễn).

 

    - Hồ sơ về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức, viên chức: 

 

    + Phiếu tín nhiệm bổ nhiệm, bổ nhiệm lại: 10 năm;  

 

    + Các thành phần tài liệu khác: 20 năm.

 

    (Tại  Thông tư số 09/2011/TT-BNV quy định THBQ Hồ sơ bổ nhiệm cán bộ 70 năm).

 

    - Hồ sơ công trình xây dựng cơ bản nhóm A, nhóm B công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa (kể từ khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng):

 

    + Tài liệu xin chủ trương đầu tư, lập, phê duyệt dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thi công - nghiệm thu, giải phóng mặt bằng địa điểm xây dựng công trình, phê duyệt kết quả đấu thầu và hợp đồng kinh tế, hoàn công, quyết toán công trình: vĩnh viễn;

 

   

    + Tài liệu mời thầu, đấu thầu và hồ sơ dự thầu trúng thầu; hồ sơ về bảo hiểm, bảo hành, bảo trì công trình; hồ sơ đăng kiểm chất lượng quốc tế (nếu có); hồ sơ về giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có): 20 năm;

 

    + Hồ sơ dự thầu không trúng thầu: 05 năm.

 

    - Hồ sơ công trình nhóm C và sửa chữa lớn (kể từ khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng):

 

    + Tài liệu xin chủ trương đầu tư, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thi công - nghiệm thu, phê duyệt kết quả đấu thầu và hợp đồng kinh tế, hoàn công, quyết toán công trình: 50 năm;

 

    + Tài liệu mời thầu, đấu thầu và hồ sơ dự thầu trúng thầu: 10 năm;

 

    + Hồ sơ dự thầu không trúng thầu: 05 năm;

 

    - Hồ sơ công trình sửa chữa nhỏ: 10 năm.

   

    (Tại Thông tư 09/2011/TT-BNV quy định: Hồ sơ công trình xây dựng cơ bản:  


    Công trình nhóm A, công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa: vĩnh viễn;


    Công trình nhóm B, C và sửa chữa lớn: theo tuổi thọ công trình;


    Hồ sơ sửa chữa nhỏ các công trình: 15 năm)

 

    Thông tư 10/2022/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2023, bãi bỏ Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức; bãi bỏ Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày 24/10/2011 của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

    Xem chi tiết Thông tư 10/2022/TT-BNV tại đây!

 

    - Phụ lục 1 của Thông tư 

 

    - Phụ lục 2 của Thông tư 

 

    Để thực hiện xác định chính xác thời hạn bảo quản, đánh giá giá trị thực tế của hồ sơ, tài liệu, cán bộ, công chức, viên chức, người làm công tác lưu trữ cần quan tâm, nghiên cứu cụ thể, chi tiết, áp dụng đúng, phù hợp, từ đó nâng cao hiệu quả công tác lập hồ sơ, công tác chỉnh lý tài liệu góp phần thực hiện tốt công tác lưu trữ trong thời gian tới./. 

 
Lê Thị Kim Cúc
Phó Trưởng Phòng Thu thập - Chỉnh lý
[Trở về]